TUYỂN CHỌN 10 CÂU CHÂM NGÔN HAY VỀ CUỘC SỐNG BẰNG TIẾNG ANH – Trường THCS Đào Duy Từ Hà Nội
TUYỂN CHỌN 10 CÂU CHÂM NGÔN HAY VỀ CUỘC SỐNG BẰNG TIẾNG ANH – Trường THCS Đào Duy Từ Hà Nội
Học tiếng Anh không đơn thuần là học ngôn ngữ để giao tiếp mà còn phải học văn hóa thông qua những câu châm ngôn sống hay bằng tiếng Anh để trau dồi nét bút, nết người và khám phá những bài học thú vị đã được đúc kết thành châm ngôn, lưu truyền từ đời này sang đời khác.
Từ lâu, những kinh nghiệm, bài học quý báu trong cuộc sống được đúc kết thành những câu châm ngôn hay mà khi khám phá nó chúng ta tìm thấy chân lý, là “ngọn hải đăng” soi sáng vùng biển mênh mông. Không chỉ vậy, cảm thụ những câu châm ngôn bằng tiếng Anh còn giúp bạn hiểu về nền văn hóa phương Tây, cùng nhau tranh luận với bạn bè quốc tế về những điều thú vị trong cuộc sống.
Tổng hợp 10 câu danh ngôn hay nhất về cuộc sốngbằng tiếng Anh
1.The busy have no time for tears
( Người bận rộn chẳng có thời gian để khóc )
– Lord Byron
Busy/ˈbɪz.i/:bận rộn
Tear /teәr/ : nước mắt
2. It is a good thing to be rich and a good thing to be strong but It is a better thing to be loved of many friends
( Giàu có, khỏe mạnh là điều tốt nhưng điều tốt hơn là được bạn bè yêu thương)
-Euripides
Rich/rɪtʃ/ : giàu có
Strong /strɒŋ/ : mạnh mẽ
3. Friends are like stars,they always seem to shine when the night is as its darkest
( Tình bạn như những ngôi sao, chúng luôn luôn chiếu sáng vào những đêm tối nhất)
– Meredith Shea
Star /stɑːr/ : ngôi sao
Shine/ʃaɪn/: ánh sáng, chiếu sáng
dark/dɑːk/: tối, đêm tối
4. We could never learn to be brave and patient, if there were only joy in the world
( Chúng ta không bao giờ có thể học được để trở nên can đảm và kiên nhẫn nếu chỉ có niềm vui trên thế gian này)
– Helen Keller
Brave/breɪv/: sự can đảm
Patient/ˈpeɪ.ʃənt/: kiên nhẫn
Joy /dʒɔɪ/: niềm vui
5. Friendship doubles your joys and divides your sorrows
( Tình bạn nhân đôi niềm vui và chia sẻ nỗi buồn của bạn)
-Unknown author
Double /ˈdʌb.əl/: nhân đôi
Divide /dɪˈvaɪd/: chia ra
6. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile
( Khi cuộc đời cho bạn trăm lý do để khóc, hãy chỉ cho cuộc đời thấy bạn có nghìn lý do để cười)
-Unknown author
Reason /ˈriː.zən/: lý do
7. Ambition is the path to success. Persistence is the vehicle you arrive in
( Tham vọng là con đường dẫn bạn đến thành công. Sự kiên trì là chiếc xe chở bạn trên con đường đó)
–Ambition /æmˈbɪʃ.ən/: tham vọng
Path /pɑːθ/: con đường
Persistence /pəˈsɪs.təns/: sự kiên trì
8. Don’t let schooling interfere with your education
(Đừng để trường lớp cản con đường giáo dục của bạn)
-Mark Twain
Schooling /ˈskuː.lɪŋ/:sự giáo dục của nhà trường
Interfere /ˌɪn.təˈfɪər/: gây rắc rối, cản trở
Education /ˌedʒ.uˈkeɪ.ʃən/: giáo dục
9. Life is a succession of lessons which must be lived to be understood
(Cuộc sống là một chuỗi bài học mà bạn cần phải sống mới hiểu được)
– Helen Keller
Succession /səkˈseʃ.ən/: chuỗi, sự kế tiếp
Lesson /ˈles.ən/: bài học
10. Life is not fair, get used to it
(Cuộc sống không công bằng, hãy làm quen với nó)
– Bill Gates
Fair /feər/: công bằng
Còn chần chờ gì nữa mà không nhanh tay bổ sung vào bộ sưu tập những châm ngôn sống hay bằng tiếng Anh.Chắc chắn nó sẽ giúp ích cho bạn thật nhiều trên hành trình cuộc đời đầy khó khăn nhưng cũng nhiều tiếng cười.