CLB Tiếng Anh: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (Past Perfect): CÔNG THỨC-DẤU HIỆU-CÁCH DÙNG-BÀI TẬP – Trường THCS Đào Duy Từ Hà Nội

CLB Tiếng Anh: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (Past Perfect): CÔNG THỨC-DẤU HIỆU-CÁCH DÙNG-BÀI TẬP – Trường THCS Đào Duy Từ Hà Nội

ITIT
Tháng một 29, 2018 - 22:13
Tháng tư 14, 2024 - 21:03
 0  22
CLB Tiếng Anh: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (Past Perfect): CÔNG THỨC-DẤU HIỆU-CÁCH DÙNG-BÀI TẬP – Trường THCS Đào Duy Từ Hà Nội

Thì Quá khứ hoàn thànhlà một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, CLB Tiếng Anh đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.

Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thànhdùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Cách dùng Ví dụ
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)
An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
Khithì quá khứ hoàn thànhthường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)

Yesterday, I went out after I had finished my homework.

(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác I had prepared for the exams and was ready to do well.Tom had lost twenty pounds and could begin anew.
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực If I had known that, I would have acted differently.She would have come to the party if she had been invited.
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + had + VpII

Ví dụ:

– Hehad goneout when I came into the house.

 (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

– Theyhad finishedtheir work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

S + hadn’t + VpII

CHÚ Ý:

– hadn’t = had not

Ví dụ:

– Shehadn’t comehome when I got into the house. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)

– Theyhadn’t finishedtheir lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

Had + S + VpII ?

Trả lời: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

– Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

Yes, it had./ No, it hadn’t

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu có các từ:

– when: Khi

Vì dụ:Whenthey arrived at the airport, her flighthad takenoff. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: Shehad doneher homeworkbeforeher motheraskedher to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: Theywenthome after theyhad eatena big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

– by the time (vào thời điểm)

Ví dụ: Hehad cleanedthe house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.

3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.

4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.

5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….

6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.

7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1.came – had finished

2. had met

3. went – had read

4.hadn’t worn

5.had started

6.listened – had done

7.had gone – went

Bài 2:

1.After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

2.Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

3.When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

4.By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5.Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

Tổng hợp