Học phí lớp 6 một số trường tư thục ở Hà Nội lên tới 60 triệu đồng một tháng
Học sinh trường Nguyễn Siêu, tháng 10/2023. Ảnh: Fanpage nhà trường
Hơn 20 trường THCS tư thục ở Hà Nội công bố học phí lớp 6 với mức 2,5-57,5 triệu đồng một tháng, chưa gồm phí học tăng cường, bán trú, xe đưa đón...
Hà Nội có khoảng 40 trường THCS tư thục, thu hút hơn 35.000 học sinh. Đến cuối tháng 4, hơn 20 trường đã công bố học phí năm học tới.
Trường Quốc tế True North, quận Hà Đông thu học phí lớp 6 cao nhất với 57,5 triệu đồng một tháng cho hệ quốc tế, 24 triệu đồng hệ song ngữ.
Xếp thứ hai là trường Dewey, cơ sở Bắc Từ Liêm. Học phí lớp 6, chương trình tiền IB của trường này là 55 triệu đồng một tháng, chương trình quốc tế hơn 47 triệu. Kế đó là trường Hà Nội Toronto, học phí 26-38 triệu đồng một tháng; còn lại hầu hết dưới 20 triệu đồng.
Một số trường có học phí hàng tháng dưới 5 triệu là Ngôi Sao Hà Nội, Lương Thế Vinh, M.V.Lômônôxốp, Lý Thái Tổ, Lê Quý Đôn, Phenikaa... Đây là những lớp cơ bản (lớp chuẩn). Nếu học bổ trợ tiếng Anh hay các hệ song ngữ, tích hợp, học phí sẽ cao hơn.
Ngoài khoản này, các trường thu thêm nhiều khoản khác, như phụ phí chương trình bổ trợ, học với người nước ngoài, năng khiếu; bán trú, dịch vụ đưa đón, phí cơ sở vật chất, tiền đồng phục...
Ví dụ, mỗi tháng trường Quốc tế True North thu khoảng 4,5 triệu đồng tiền học tiếng Anh tăng cường, 2,5-3 triệu đồng cho mỗi khoản như bán trú, học liệu, xe bus đưa đón... Trường Hà Nội Adelaide thu 1,5-1,9 tiền bán trú; 1,5-3 triệu đồng xe đưa đón, tùy khoảng cách.
Học phí lớp 6 các trường THCS tư thục ở Hà Nội năm học 2024-2025 (một số trường tính học phí theo năm đã được chia trung bình 10 tháng):
Khác với trường công lập, các trường THCS tư thục không bị giới hạn về địa bàn tuyển sinh. Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép trường tư tự chủ tuyển sinh, có thể xét tuyển hoặc kết hợp kiểm tra, đánh giá năng lực.
Trường tư được tuyển sinh ngay khi kết thúc năm học cũ, tức từ ngày 1/6 đến 12/7, cập nhật danh sách học sinh trúng tuyển chậm nhất vào ngày 23/7. Nhóm này cũng được bắt đầu năm học mới trước trường công khoảng một tháng.
TT
Trường THCS
Quận, huyện
Học phí
(triệu đồng/tháng)
1
Nguyễn Siêu
Cầu Giấy
7 (hệ tăng cường Toán và Tiếng Anh học thuật)
9,5 (hệ song ngữ quốc tế)
2
Ngôi Sao Hà Nội
Thanh Xuân,
Hoàng Mai2,5 (hệ thường)
3,5 (hệ bổ trợ nâng cao)
3
M.V.Lômônôxốp
Nam Từ Liêm
4 (lớp tiêu chuẩn)
6,5 (lớp tăng cường Tiếng Anh)
4,2-5,2 (lớp bổ trợ ngoại ngữ, có giáo viên nước ngoài, lớp chuyên, chọn)
4
Pascal
Bắc Từ Liêm
6,3 (hệ bán quốc tế)
8,3 (hệ Cambridege - Anh-ICT)
11,9 (hệ song ngữ Mỹ)
5
Newton
Bắc Từ Liêm,
Thanh Oai7,3 (hệ bán quốc tế)
8,9 (hệ Cambridge - Anh)
11,9 (hệ song ngữ - Mỹ)
6
FPT
Cầu Giấy
6,3
7
Archimedes
Cầu Giấy,
Đông Anh5-6 (hệ chuẩn AS)
6-7 (hệ chất lượng cao)
8
Lương Thế Vinh
Cầu Giấy,
Thanh Trì4,55 (lớp cơ bản)
5-5,7 (lớp năng khiếu, chương trình ngoại ngữ có giáo viên nước ngoài)
9
Marie Cuire
Nam Từ Liêm,
Hà Đông,
Long Biên6
10
Wellspring
Long Biên
19,4
11
Vinschool
Hai Bà Trưng, Hoàng Mai...
7,9-8,3 (hệ chuẩn)
14,8-15,6 (hệ nâng cao)
12
Lê Quý Đôn
Nam Từ Liêm
4,5 (cơ bản)
6 (lớp tăng cường)
13
Lý Thái Tổ
Cầu Giấy
3,5
14
Olympia
Nam Từ Liêm
19 (chương trình song ngữ)
15
Adelaide
Đống Đa
11 (hệ tiêu chuẩn)
13,2 (hệ định hướng quốc tế)
16
Phenikaa
Nam Từ Liêm
4,2 (hệ tiêu chuẩn)
6,4 (hệ chất lượng cao)
10,1 (hệ song ngữ Mỹ)
17
Dewey
Gia Lâm, Cầu Giấy
9,45-10,4 (hệ nâng cao)
19,1 (hệ song ngữ)
Bắc Từ Liêm
55 (chương trình tiền IB)
47,2 (chương trình quốc tế Journey)
19,1 (chương trình tích hợp)
27,2 (chương trình quốc tế Adventure)
18
Phổ thông Quốc tế Việt Nam
Hà Đông
2,9 (hệ cơ bản)
4,9 (hệ nâng cao)
19
Tạ Quang Bửu
Hai Bà Trưng
4,7 (hệ chuẩn)
6,1 (hệ Tiếng Anh)
20
Hà Nội Acedemy
Tây Hồ
12,9
21
Hà Thành
Bắc Từ Liêm
2,6 (lớp đại trà)
2,8 (lớp chất lượng cao)
22
Đa Trí Tuệ
Cầu Giấy
5,5 (chương trình sáng tạo STEAM)
6 (chương trình chất lượng cao)
6,5 (chương trình năng khiếu ngôn ngữ)
23
Quốc tế True North
Hà Đông
24 (hệ song ngữ)
57,5 (hệ quốc tế)
24
Hà Nội Toronto
Cầu Giấy
26 (chương trình tích hợp)
38 (chương trình tích hợp toàn phần)