CLB Tiếng Anh: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present continuous): CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, BÀI TẬP – Trường THCS Đào Duy Từ Hà Nội
CLB Tiếng Anh: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present continuous): CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, BÀI TẬP – Trường THCS Đào Duy Từ Hà Nội
Thì Hiện tại tiếp diễn(Present continuous) được sử dụng cực kì nhiều trong tiếng Anh. Khi đã nắm rõ về thì Hiện tại đơn rồi thì không có gì là khó để bạn “xử lý” gọn lẹ thì Hiện tại tiếp diễn!
- Công thức (Form):
Khẳng định | S + am / is / are + V-ing + O. |
Phủ định | S + am / is / are + not + V-ing + O. |
Nghi vấn | Am / Is / Are + S + V-ing + O?
Yes, S + am / is / are. No, S + am / is / are + not. |
*Chú ý:
– S = I + am
S = He / She / It + is
S = You / We / They + are
– AM NOT không có dạng viết tắt
Is not = isn’t
Are not = aren’t
*Nguyên tắc thêm “-ing” sau động từ:
Thông thường sau các động từ ta chỉ cần thêm đuôi “-ing”. Tuy nhiên còn một số trường hợp cần chú ý sau:
-Các động từ có tận cùng là 1 chữ cái“e”, tabỏ “e”vàthêm “-ing”.
VD: write–> writing ride–> riding
Live–> living argue–> arguing
-Các động từ kết thúc bằng2 chữ “e”, thêm “-ing” bình thường và KHÔNG bỏ “e”.
VD: see –> seeing agree –> agreeing
-Nếu động từ tận cùng bằng“ie”, thìđổi thành “y”và thêm “-ing”.
VD: lie –> lying die –> dying
-Với động từ tận cùng là“một nguyên âm + một phụ âm”, tagấp đôi phụ âm cuốirồi mới thêm “-ing”.
VD: put –> putting stop –> stopping begin –> beginning
Swim –> swimming admit –> admitting enter –> entering
Chú ý, KHÔNGgấp đôi các nguyên âmx, y, w.
play –> playing plow –> lowing fix –> fixing
LISTEN –> LISTENINGkhông gấp đôi phụ âmNở cuối vì trước đó có 2 nguyên âm làIvàE
-Những động từ chỉtrạng thái, tình cảmKHÔNG dùng ở thì tiếp diễn nói chung. VD: see, hear, remember, understand, know, like, want, feel, forget, smell,…Các động từ này được dùng ở thì Hiện tại đơn.
2. Cách sử dụng (Use):
– Diễn tả 1 hành độngđang xảy ratại thời điểm nói, hoặcxung quanh thời điểm nói.
VD: Hoa is having her breakfast now. (Bây giờ Hoa đang ăn bữa sáng.)
I’m looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
– Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra có tính chấttạm thời, bình thường không diễn ra.
VD: We aren’t going to school today because we have a picnic.
(Hôm nay chúng tôi không đi học bởi vì chúng tôi có chuyến đi dã ngoại.)
– Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trongtương lai gần, đượclên kế hoạchtừ trước.
VD: He is seeing his doctor tomorrow because of a fever.
(Ngày mai anh ấy sẽ đến gặp bác sĩ vì bị sốt.)đã có hẹn với bác sĩ từ trước.
– Chỉ 1thói quenhay sự việc xảy ra thường xuyên vàgây khó chịucho người khác. Được dùng với trạng từ“always, continually”.
VD: My brother is always borrowing CDs without asking.
(Anh trai tôi luôn mượn đĩa CD mà không hỏi trước.)
– Chỉ 1 sựthay đổihoặcphát triển, thường dùng với “become, get”.
VD: She’s becoming better after the operation.(Cô ấy đang trở lên khá hơn sau cơn phẫu thuật.)
This match is getting boring. (Trận đấu đang trở nên buồn chán.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
+ Trong câu có cáctrạng từ chỉ thời gian:
– Now: bây giờ
– Right now: Ngay bây giờ
– At the moment: lúc này
– At present: hiện tại
– At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
– Look! (Nhìn kìa!)
– Listen! (Hãy nghe này!)
– Keep silent! (Hãy im lặng)
4. Đặt câu hỏi Wh-H ở thì Hiện tại tiếp diễn:
Wh- + trợ ĐT + S + V ?
What are you doing?
What time is it? (Bây giờ là mấy giờ?)
How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
How heavy / tall are you? (Bạn nặng / cao bao nhiêu?)
Thật đơn giản đúng không nào? Chỉ 10p để “nắm trọn” thì Hiện tại tiếp diễn rồi. Hãy làm thêm bài tập để củng cố các bạn nhé, Try!!!
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go) so fast.
2. Listen! Someone (cry) in the next room.
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they (try) to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) so loudly.
7. I (not stay) at home at the moment.
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel) to New York.
10. He (not work) in his office now.
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
2. My/ mother/ clean/ floor/.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1.is going
2.is crying
3.Is your brother sitting
4.are trying
5.are cooking
6.are talking
7.am not staying
8.is lying
9.are travelling
10.isn’t working
Bài 2:
1.My father is watering some plants in the garden.(Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
2.My mother is cleaning the floor.(Mẹ của tôi đang lau nhà.)
3.Mary is having lunch with her friends in a restaurant.(Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
4.They are asking a man about the way to the railway station.(Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
5.My student is drawing a beautiful picture.(Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)