CLB Tiếng Anh: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: CÁCH DÙNG, CÔNG THỨC, BÀI TẬP VẬN DỤNG – Trường THCS Đào Duy Từ Hà Nội

CLB Tiếng Anh: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: CÁCH DÙNG, CÔNG THỨC, BÀI TẬP VẬN DỤNG – Trường THCS Đào Duy Từ Hà Nội

ITIT
Tháng 5 9, 2019 - 14:41
Tháng tư 15, 2024 - 14:46
 0  66
CLB Tiếng Anh: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: CÁCH DÙNG, CÔNG THỨC, BÀI TẬP VẬN DỤNG – Trường THCS Đào Duy Từ Hà Nội

Có thể nói thì hiện tại đơn là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong Tiếng Anh. Nó được sử dụng rất phổ biến trong văn phạm tiếng anh. Chính vì sự cần thiết cũng như tầm quan trọng của thì hiện tại đơn nên CLB Tiếng Anh THCS Đào Duy Từ đã tổng hợp các kiến thức cần thiết nhất giúp các bạn có thể hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp này. Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho các bạn.

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiên tại đơn Ví dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiên The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúckhác We will wait,untilshe comes.(Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

3. Công thức thì hiện tại đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I +am;

We, You, They +are He, She, It +is

Ex: Iama student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They + V (nguyên thể)

He, She, It +V (s/es)

Ex: He oftenplayssoccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex: Iam nota student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex: Hedoesn’toftenplay soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q:Am/ Are/ Is(not)+ S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:Areyou a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/are/is(not)+ S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not)+ S +V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not)+ S +V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es:Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

6. Bài Tập

Bài 1: Điền trợ động từ:

I ………. like tea.

He ………. play football in the afternoon.

You ………. go to bed at midnight.

They……….do the homework on weekends.

The bus ……….arrive at 8.30 a.m.

My brother ……….finish work at 8 p.m.

Our friends ………. live in a big house.

The cat ………. like me.

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

I catch/catches robbers. My dad is a driver.

He always wear/wears a white coat.

They never drink/drinks beer.

Lucy go/goes window shopping seven times a month.

She have/has a pen.

Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.

Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.

She teach/teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

She (not study) ………. on Saturday. He (have) ………. a new haircut today. I usually (have) ……….breakfast at 6.30. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings. I like Math and she (like)……….Literature. My sister (wash)……….dishes every day. They (not/ have)……….breakfast every morning.

Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc:

My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________ He (stay) up late? (sometimes) => ____________ I (do) the housework with my brother. (always) => ____________ Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________ Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________ You (go) shopping? (usually) => ____________ She (cry). (seldom) => ____________ My father (have) popcorn. (never) => ____________

Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work?

she / not / sleep late at the weekends =>________

we / not / believe the Prime Minister =>________

you / understand the question? =>________

they / not / work late on Fridays =>________

David / want some coffee? =>________

she / have three daughters =>________

when / she / go to her Chinese class? =>________

why / I / have to clean up? =>_______

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:

My cousin, Peter (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There (be)………..many people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.

Đáp án:

Bài 1: Điền trợ động từ:

Idon’tlike tea.

Hedoesn’tplay football in the afternoon.

Youdon’tgo to bed at midnight.

Theydon’tdo the homework on weekends.

The busdoesn’tarrive at 8.30 a.m.

My brotherdoesn’tfinish work at 8 p.m.

Our friendsdon’tlive in a big house.

The catdoesn’tlike me

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

Icatch/catches robbers. My dad is a driver.

He always wear/wearsa white coat.

They neverdrink/drinks beer.

Lucy go/goeswindow shopping seven times a month.

She have/hasa pen.

Mary and Marcuscut/cuts people’s hair.

Mark usually watch/watchesTV before going to bed. Maria is a teacher.

She teach/teachesstudents.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

Shedosen’t studyon Saturday. Hehasa new haircut today. I usuallyhavebreakfast at 6.30 Peterdoesn’t study (does not study)very hard. He nevergetshigh scores. My mother oftenteachesme English on Saturday evenings. I like Math and shelikesMy sisterwashesdishes every day. Theydon’t have (do not have )breakfast every morning.

Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc và hoàn thành câu

=> My brothersoften sleepon the floor.

=> Does hesometimes stayup late? ( Does hestayup latesometimes? )

=> Ialways dothe housework with my brother.

=> Peter and Marynever cometo class on time.

=> Why does Johnsonalways getgood marks?

=> Do youusuallygo shopping?

=> Sheseldom cries.

=> My fathernever haspopcorn

Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

=>She doesn’t sleep late at the weekends.

=>We don’t believe the Prime Minister.

=>Do you understand the question? They don’t work late on Fridays.

=>Does David want some coffee? She has three daughters.

=>When does she go to her Chinese class?

=>Why do I have to clean up?

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:

My cousin, Peter (have)hasa dog. It (be)isan intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)isKiki and it (like)likeseating pork. However, it (never/ bite)never bitesanyone; sometimes it (bark)barkswhen strange guests visit. To be honest, it (be)isvery friendly. It (not/ like)does not like (doesn’t like)eating fruits, but it (often/ play)often playswith them. When the weather (become)becomes bad, it (just/ sleep)just sleepsin his cage all day. Peter (play)playswith Kiki every day after school. There (be)aremany people on the road, so Peter (not/ let)does not let (doesn’t let)the dog run into the road. He (often/ take)often takesKiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)is sometimesnaughty, but Peterloves it very much.